DANH MỤC
Tin nổi bật
Đối tác
Thống kê truy cập
Hôm nay | 172029 | |
Hôm qua | 258045 | |
Tuần này | 258044 | |
Tuần trước | 76811 | |
Tất cả | 768086 |
Đại học quốc gia Mopko - Sự lựa chọn tốt tại Hàn Quốc
04/05/2014 10:23:12 CH
Đại học quốc gia Mokpo được thành lập từ năm 1946 nằm ở quận Muan tỉnh Jeonnam, phía nam Hàn Quốc. Cách thủ đô Seoul 343km và cách sân bay quốc tế Inchoen 394km Trung tâm là thành phố Biển, Cảng Mokpo. Nổi tiếng cả nước với truyền thống văn hóa giầu bản sắc, nhiều cảnh quan du lịch đẹp cũng như nhiều di tích lịch sử nổi tiếng. Phía nam của Mokpo chính là đảo jeju nổi tiếng. Điều kiện khi hậu có thể nói là mát mẻ và dễ chịu nhất trên đất nước Hàn Quốc với mùa đông không quá lạnh và mùa hè dịu mát do được tận hưởng hướng gió tây nam từ biển. Mùa xuân là mùa của nhiều lễ hội truyền thống và lễ hội Hoa Anh Đào đặc sắc và mùa thu với cảnh đẹp của lá cây Tan phung nhiều mầu sắc
Trường Đại học quốc gia Mokpo nằm trong số hơn
40 trường đại học trong hệ thống Trường Đại học quốc gia(công lập) của Hàn Quốc
cùng với khoảng hơn 200 trường đại học dân lập tạo thành một hệ thống giáo dục
phát triển, tiên tiến, và khoa học . Trường vinh dự được các tổng thống tiền
nhiệm đến thăm và có nhiềm cảm nhận tốt đẹp về chất lượng dạy và học tại nhà
trường.
Mỗi năm Trường tiếp nhận hơn 2000 sinh viên,
gần 300 học viên cao học và nghiên cứu sinh. Trong tổng số 528 cán bộ giảng
viên của nhà trường, số lượng các giáo sư giảng dạy là hơn 203 người. Vì là một
trường đại học quốc gia nên Nhà trường có một hệ thống các trường đại học thành
viên các học viện và các khoa chuyên nghành cũng như các trung tâm nghiên cứu,
viện thực hành đồng bộ với tiêu chuẩn quốc tế.
Các chương trình học: Trường Đại học
quốc gia Mokpo gồm các ngành đào tạo như sau:
A. KHÓA HỌC TIẾNG HÀN
Quá trình nghiên cứu và học tập tiếng Hàn 1
năm chia ra làm 4 kỳ học ( Xuân, Hạ Thu, Đông). Mỗi học kỳ học 10 tuần. 1 Tuần
học từ thứ hai đến thứ sáu. 1 ngày học 4 giờ , Tổng số là 200 giờ học.
1. Đối tượng học.
- Tốt nghiệp phổ thông Trung học, ngoài ra với
mức học lực tương đương đối với người nước ngoài và người Hàn quốc ở nước
ngoài.
- Tuổi nhập học trải qua 12 năm giáo dục ở bậc
học phổ thông tức là từ 18 tuổi trở lên.
2. Kế hoạch học tập.
Chương trình tiếng Hàn khai giảng 4 kỳ 1 năm:
tháng 3, tháng 6, tháng 9, tháng 12.
Thời gian nhận hồ sơ: trước mỗi kỳ học ít nhất
3 tháng.
3. Học phí. (Lưu ý: Học phí có thể thay đổi theo chính sách của trường)
·
Phí nhập học: 100,000
(won)
·
Học phí toàn khóa học
tiếng Hàn : 3,600,000 won(900,000won/học kỳ)/ 1 năm học 4 kỳ
- Sinh hoạt phí:
Sinh hoạt phí được tính từ ngày bắt đầu đến ngày nhận phòng tại ký túc xá và
đến ngày kết thúc kỳ học. Cụ thể chi phí ăn ở sinh hoạt trong ký tuc xá trong
năm đầu học tiếng như sau:
Học kỳ 1: (01/03 – 15/06): 1.012.500 KRW
Học kỳ hè: (16/6 – 30/8): 750.000 KRW
Học kỳ 2: (01/9 – 16/12): 1.012.500 KRW
Kỳ học mùa đông: (17/12 – 29/2): 750.000 KRW
Tổng
cộng: 3.525.000 KRW
Học phí 1 năm học
tiếng Hàn: 3.600.000 KRW
Tổng mức chi phí (Học phí + KTX): 7.125.000
KRW
4. Tổ chức thi phân loại năng lực tiếng Hàn
- Sau 1 học kỳ học tiếng tại trung tâm tiếng
Hàn 10 tuần; Các học viên được tham gia một kỳ thi tiếng Hàn để phân loại trình
độ.
+ Với học
viên đạt từ 60 điểm trở lên ở tất cả các kỹ năng: nghe, ngữ pháp, hội thoại và
bài đọc, viết sẽ được chuyển sang cấp học cao hơn
+ Ngược
lại với học viên không đạt tiêu chuẩn này sẽ được bố trí một lần thi lại, vẫn
không đạt thì sẽ phải học lại chương trình tiếng của cấp vừa trải qua.
- Chế độ học bổng với học viên học tiếng Hàn:
Xét từ học viên cao điểm nhất trở xuống.
+ Đạt mức
điểm số trong nhóm trên 5%: 20,000 (won)
+ Đạt mức
điểm số trong nhóm từ 5%~15%: 15,000 (won)
+ Đạt mức điểm số trong nhóm từ 15%~30%: 10,000 (won)
B. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI
HỌC 4 NĂM VÀ HỌC 2 NĂM CHUYỂN TIẾP ĐẠI HỌC
1. Thời gian Khai giảng:
- Vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm
- Điều
kiện nhập học
- Với hệ đại học 4 năm: Tốt nghiệp PTTH có
điểm trung bình 6,5 của 3 năm học từ 6,5 trở lên
- Với hệ đại học chuển tiếp hai năm( học từ
năm thứ ba): Điểm trung bình trung từ 6,0 trở lên.
- Trình độ tiếng Hàn cấp 6 của trường hoặc
Topic cấp 4 trở lên.
3. Các ngành học tại trường
Trường Đại học quốc gia Mokpo bao gồm 7 trường
đại học thành viên; 12 Học viện và 55 khoa
chuyên ngành. Cụ thể được tổ chức như sau:
- Viện sau Đại học: Gồm các
khoa giáo dục, hành chính và quản trị kinh doanh, Kỹ thuật công nghiệp
- Đại học Nhân Văn:
+ Học viện văn hóa lịch sử: Khoa lịch sử, ...,
khoa văn hóa loài người
+ Khoa ngữ văn; Khoa tiếng Anh; Khoa trung
văn; Khoa tiếng Nhật; Khoa tiếng Đức
- Đại học khoa học xã hội
+ Học viện khoa học xã hội: Khoa địa chất,
khoa phúc lợi xã hội, Khoa phát triển khu vực và đô thị,
+ Học viện chính trị hành chính: Khoa hành
chính, Khoa quan hệ ngôn luận chính trị
+ Khoa luật
- Đại học khoa học tự nhiên:
+ Học Viện khoa học cơ bản: Khoa vật lý, Khoa
hóa học
+ Học Viện khoa học đời sống: Khoa sinh vật
cảnh, Khoa tài nguyên biển, khoa khoa học đời sống, Khoa tài nguyên thuốc đông
y, Khoa y tá
- Đại học công nghệ.
+ Học viện công nghệ Tầu biển và hàng hải:
Khoa cơ khí, Khoa Đóng Tầu, Khoa hệ thống hàng hải
+ Học viện xây dựng kiến trúc: Khoa kiến trúc
phong cảnh( Quy hoạch); Khoa địa chất, khoa môi trường
+ Học viện Công nghệ thông tin: Khoa điện tử
viễn thông; Khoa máy tính; Khoa công nghệ thông tin; Khoa kỹ thuật truyền thông
đa phương tiện, Khoa bảo mật thông tin
+ Học viện khoa học kỹ thuật điện - Điều khiển
học và vật liệu cao cấp: Khoa kỹ thuật điện, Khoa hệ thống điều khiển học; Khoa
kỹ thuật vật liệu cao cấp
+ Khoa công nghệ thực phẩm
+ Khoa Kiến trúc xây dựng
- Đại học kinh tế.
+ Học viện quản trị kinh doanh: Khoa quản trị
kinh doanh; Khoa tài chính bảo hiểm; Khoa quản trị du lịch
+ Học viện kinh tế và thương mại quốc tế: Khoa
kinh tế học; khoa thương mại; Khoa thương mại điện tử
- Đại học khoa học đời sống, thể chất và nghệ
thuật
+ Học viện khoa học đời sống: Khoa Á đông học;
Khoa thực phẩm và dinh dưỡng; Khoa may mặc thời trang
+ Khoa Âm Nhạc; Khoa Mỹ thuật; Khoa thể thao
- Đại học sư phạm:
+ Khoa
giáo dục sư phạm; Khoa giáo dục đạo đức; Khoa giáo dục anh ngữ; khoa giáo dục
toán học; Khoa giáo dục môi trường
- Trung tâm thư viện và văn hóa giáo dục
- Hiệp hội hợp tác các viện công nghiệp
- Viện phát triển nguồn nhân lực tổng hợp.
- Cơ quan bổ trợ:
Thư viện; Bảo tàng, Trung tâm dự báo thông
tin; Tòa nhà sinh viên; Trung tâm giáo dục tiếp tục; Viện đào tạo giáo dục phổ
thông; Viện trao đổi giáo dục quốc tế, Trung tâm thí nghiệm; Tòa soạn phát hành
báo; Trung tâm giáo dục thể chất; nhà máy thực hành; viện giáo dục tài năng
khoa học, Trung tâm trợ cấp giáo dục đào tạo; Trung tâm cải tiến giáo dục công
nghệ; Trung tâm hướng nghiệp cho sinh viên nữ; viện đào tạo tiếp tục.
- Trung tâm nghiên cứu:
Trung tâm nghiên cứu văn hóa độc lập; trung tâm nghiên cứu văn hóa ASIA; trung tâm nghiên cứu văn hóa khu vực Hồ Nam; trung tâm nghiên cứu giáo dục; trung tâm nghiện cứu nghiên cứu chiến lược kinh tế; trung tâm nghiên cứu công nghiệp du lịch văn hóa; Trung tâm nghiên cứu phát triển miền duyên hải; Trung tâm nghiên cứu pháp luật; Trung tâm giáo dục nữ sinh; Trung tâm nghiên cứu tự trị địa phương; Trung tâm nghiên cứu khoa học xã hội; Trung tâm nghiên cứu phúc lợi xã hội; Trung tâm nghiên cứu khoa học cơ bản; viện phát triển khoa học tự nhiên; viện nghiên cứu thủy triều; Trung tâm nghiên cứu công nghiệp thể thao; trung tâm nghiên cứu môi trường ven biển; trung tâm nghiên cứu kỹ thuật công nghiệp; trung tâm nghiên cứu công nghiệp thông tin; trung tâm nghiên cứu khoa học đời sống; trung tam nghiên cứu quang học; trung tâm nghiên cứu khoa học năng lượng mặt trời, muối và chiết xuất muối; Trung tâm nghiên cứu địa chất bất động sản; Trung tâm nghiên cứu an toàn xây dựng; trung tâm nghiên cứu tài nguyên năng lượng và phản ứng với biến đổi khí hậu; trung tâm nghiên cứu công nghiệp dược phẩm truyên thống; trung tâm nghiên cứu kỹ thuật năng lượng tái sinh mới; trung tâm nghiên cứu văn hóa châu âu; trung tâm nghiên cứu tích hợp IT.
- Các pháp nhân khác.
+ Công ty trường học: Trung tâm hợp tác Châu á
+ Quỹ phát triển Đại học Mokpo
+ Hội giáo dục sinh viên quân nhân
1. Học phí
- Đối với sinh viên nước ngoài học tập tại
trường, Trường Đại học Mokpo có chính sách hỗ trợ học bổng đặc biệt trích từ
quỹ học bổng dành cho sinh viên nước ngoài nghiên cứu và học tập tại trường. Cụ
thể:
+ Đối với sinh viên Việt nam bắt đầu vào học
kỳ thứ nhất Đại học được nhận mức học bổng hỗ trợ bằng 50% tổng mức học phí và
bắt đầu từ kỳ học thứ hai đến khi tốt nghiệp mức học bổng nhận được là 38% tổng
mức học phí
+ Đối với sinh viên đã có chứng chỉ Topic mức
4,5,6 được nhận mức học bổng khoảng 70% học phí cho kỳ học đầu tiên.
Cụ thể một số khoa chuyên ngành có mức học phí
như sau: (Đơn vị: Won/học kỳ)
Nhóm ngành kinh tế, xã
hội nhân văn, luật, chính trị:
Phí nhập học: 178.000 KRW
Phí lớp học: 397.000 KRW
Phí giảng dạy: 1.365.500 KRW
Tổng:
1.941.000 KRW
Nhận Học bổng kỳ 1: 1.365.500 KRW
Số tiền học phí còn lại: 575.500 KRW
Nhóm ngành dược, y; Thể
thao
Phí nhập học: 178.000 KRW
Phí lớp học: 407.500 KRW
Phí giảng dạy: 1.697.000 KRW
Tổng:
2.282.000 KRW
Nhận Học bổng kỳ 1: 1.697.000 KRW
Số tiền học phí còn lại: 585.500 KRW
Nhóm ngành công nghệ,
nghệ thuật:
Phí nhập học: 178.000 KRW
Phí lớp học: 435.000 KRW
Phí giảng dạy: 1.818.000 KRW
Tổng:
2.431.000 KRW
Nhận Học bổng kỳ 1: 1.818.000 KRW
Số tiền học phí còn lại: 613.000 KRW
1. Điều kiện ăn ở.
- Khu ký túc xá của nhà
trường với 5 tòa nhà và 02 nhà ăn khép kín dành cho sinh viên Hàn Quốc và các
sinh viên người nước ngoài. Sinh viên quốc tế được ưu tiên đang ký xếp phòng ở
trong ký túc xá. Khu ký túc xá được trang bị hiện đại: mỗi phòng đều có giường
ngủ, đệm, bàn học, ghế, tủ áo, quạt, lò sưởi (hoặc điều hòa), điện thoại,
internet. ( Điện thoại dùng nội bộ không mất phí). Có hai loại phòng là 2 và 3
người. Chi phí cả ăn và ở 1 kỳ học khoảng 1.000.000 (won). ( Chi tiết ở trên)
- Ở trọ ngoài ký túc xá: Rất dễ dàng tìm được nhà trọ với giá cả hợp lý ở gần trường với chi phí ăn ở của nhóm từ 2 đến 3 người khoảng từ 200.00 đến 300.000 (won)/tháng. ( Riêng đối với Học viên đang học tiếng Hàn tại trung tâm tiếng, yêu cầu bắt buộc phải ở trong ký túc xá).
2. Quy trình làm thủ tục du học.
Tiếp nhận hồ sơ =>
Phỏng vấn và thẩm tra hồ sơ => Thông báo kết quả thẩm tra hồ sơ => Nộp
tiền học phí => Phát giấy báo nhập học => Xin visa
Hồ sơ xin nhập học.
1) Sơ yếu lý lịch. (Bản
tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
2) Bản kế hoạch học tập.
( Bản tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
3) Bản công chứng bằng
tốt nghiệp phổ thông trung học, Công chứng học bạ trong 3 năm học ( Tiếng Anh
hoặc tiếng Hàn) ( Đối với sinh viên đã hoàn thành năm thứ hai tại trường Đại
học cần có giấy chứng nhận của nhà trường và bảng điểm của hai năm học đó).
4) Giấy chứng nhận sức
khỏe ( Bản sao tiếng Anh có công chứng trước thời điểm nộp hồ sơ xin du học
không quá 2 tháng).
5) Giấy chứng minh tài
chính của ngân hàng với số tiền trong tài khoản từ 3000USD (Ba nghìn đô la mỹ)
mang tên người xin du học được mở trước ngày tiếp nhận hồ sơ là 3 tháng. ( Kèm
bản sao sổ tài khoản )
6) Bản sao
công chứng hộ chiếu và 3 ảnh (3×4cm).
- Thông tin bên lề về Hàn Quốc.
- Hàn quốc một xã hội học
tập với 01 kỳ thi đại học khắc nghiệt hàng đầu thế giới
Giờ tan tầm được thay đổi
và những chuyến bay bị gián đoạn tạm thời. Tất cả để giữ yên tĩnh tối đa cho kỳ
thi tuyển sinh đại học tại Hàn Quốc. Theo hãng tin Yonhap Có hơn 600.000 thí
sinh dự thi ( Kỳ thi đại học CSAT), và trong 25 phút từ 8h35 và 30 phút từ 1h15
là thời điểm mà đề thi được phát qua loa, toàn bộ các chuyến bay bị cấm hạ cất
cánh; lịch bay của 138 chuyến bay bị ảnh hưởng. Trong thời gian thi toàn bộ xe
cộ phải giảm tốc độ gần các địa điểm thi và cấm bấm còi. Giờ làm việc lùi lại
1h. Các phương tiện cấp cứu, 8505 cảnh sát, 7112 nhân viên tình nguyện được đặt
trong tình trạng báo động tại Seoul và các thành phố khác để giúp các học sinh
tới 971 địa điểm thi trên toàn quốc.
- Thức ăn:
Món ăn phổ biến và không
thể thiếu của người Hàn Quốc là món Kim Chi. Kim Chi có nhiều loại được làm
bằng cách lên men và trộn với ớt trộn có vị cay đặc trưng. Ngoài ra trong các
bữa ăn của người Hàn Quốc thường có món canh đậu tương kèm với các loại rau,
thịt khác.
- Giá cả hàng hóa:
Các mặt hàng điện tử
tương đối rẻ so với ở Việt Nam, trong khi các hàng đồ dùng sinh hoạt hàng ngày
giá tương đối cao. Trung bình nếu sinh viên ở trọ bên ngoài với nhóm 2 – 3
người chi phí ở trọ và ăn, chi tiêu hàng tháng vào khoảng từ 20,000- 30,000
(won).
- Trang phục quần áo:
Vì thời tiết tại Hàn Quốc
chia làm 4 mùa với hai mùa có khác biệt rõ rệt là mùa hè nắng nóng và mùa Đông
lạnh; Vì vậy người học cần chuẩn bị cả áo ấm mặc mùa đông đặc biệt là áo len
cao cổ và áo khoác ngoài ấm đồng thời chuẩn bị quần áo mát, ngắn mặc mùa hè.
- Trong sinh hoạt hàng
ngày:
Người Hàn Quốc có sự phân biệt tôn trọng với người lớn tuổi hơn. Như gặp mặt phải cúi chào trước, sử dụng ngôn ngữ tôn kính. Không uống rượu hay hút thuốc lá trước mặt người lớn tuổi. Vì vậy trong lần gặp đầu tiên người Hàn quốc thường hỏi tên, tuổi và tình trạng hôn nhân để có lối xưng hô cho phù hợp.
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
Công Ty Cổ Phần Giáo Dục và Đào Tạo Phát Triển Hợp Tác Quốc Tế Đông Nam Á.
Địa chỉ: Số 106 Tả Thanh Oai -Thanh Trì - Hà Nội
Điện thoại: 0246 6525640 - Hotline: 0971246926
Tư vấn trực tuyến zalo: 0986853412 - Line: 0986853412 - fb :duhocdailoan-duhocsinhtaidailoan
Liên kết website
Hỗ trợ trực tuyến
⛪ CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỢP TÁC QUỐC TẾ VIỆT TÍN.
Công ty địa chỉ tại Hà Nội : Tòa Đào Tạo Cán Bộ Hội Chữ Thập Đỏ (Tựu Liệt- Tam Hiệp- Thanh Trì- Hà Nội)
☎️Hotline chuyên viên tư vấn:
0968473466 (Mr. Văn)
0357546198 (Mrs. Ngọc)
Trường Cao Đẳng Công nghiệp Nam Định:
0967621466 (Mrs. Phương)
0967305488 (Mrs. Thúy)
🏘Công ty địa chỉ tại TP Hồ Chí Minh:
0977906487 (Mrs. Huyền)
0977926481 (Mrs. Lan)